Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số 82/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm
2014. Thật đáng mừng và phải cám ơn các bạn đăng kiểm cho chúng tôi bản pdf nên dễ đọc ( vì nó dày hơn 600 trang) và cả đường dẫn tới bản tiếng Anh của DK Nga mà các bạn đó dựa / phiên dịch !
Với mục đích lướt nhanh, chỉ nhằm lướt sóng, tôi đi ngay vào phạm vi áp dụng và thấy như sau:
Quy chuẩn này không áp dụng cho các tàu:
- Tàu thể thao, tàu chiến, tàu đua, bao gồm cả tàu huấn luyện;
- Ca nô hở, thuyền sử dụng bơi chèo hoặc đạp chân;
- Tàu trượt nước;
-
-
- Mô tô nước cá nhân;
- Thủy phi cơ sử dụng hiệu ứng bề mặt;
- Tàu
- Tàu cổ;
- Các tàu thí nghiệm cũng như các tàu nhỏ sử dụng như một thiết bị trên tàu (xuồng, bè
cứu sinh).
Thây ngờ ngợ, tôi quay sang bản tiếng Anh thì như sau :
1.3 The requirements of the present Part shall not apply to: boats intended for sports purposes and ships of war, racing boats, including training boats;
-canoes, kayaks, gondolas, pedalos and other types of rowing boats;
-water skis, water sled, “banana” and similar types of towed craft;
-boards for surfing and wind surfing, including powered ones;
-inflatable and framed cloth boats;
-personal watercraft;
-ram-wing craft;
-submersibles;
-antique historical craft and replicas thereof;
-experimental craft, as well as small craft used as ship’s equipment ( life and rescue boats, rafts) carried on board craft which are not pleasure craft.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét